CẦN TƯ VẤN THÊM?
Chỉ cần điền SĐT, chúng tôi sẽ gọi lại tư vấn và giải đáp mọi thông tin liên quan để Quý khách yên tâm sử dụng dịch vụ.
1. Đối tượng thực hiện
Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sang tên khi mua bán, chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế...
2. Thẩm quyền giải quyết
UBND cấp quận (huyện) nơi có bất động sản cần chuyển quyền sử dụng.
3. Hồ sơ sang tên BĐS
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc + 03 bản photo công chứng);
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Sơ đồ kỹ thuật thửa đất (nếu có yêu cầu);
– Chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng, tặng cho (03 bản photo công chứng);
– Các giấy tờ khác: Đăng ký kết hôn; biên bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng; giấy khai sinh….(nếu có yêu cầu).
4. Thủ tục và quy trình sang BĐS
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sang tên cần nộp hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký/Phòng tài nguyên môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính, chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi đến, Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện việc nộp thuế vào Kho bạc nhà nước và các khoản phí sang tên sổ đỏ và lệ phí theo quy định và nộp lại Giấy đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Văn phòng đăng ký có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấpgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất được tách ra; hoặc đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND cấp huyện xem xét quyết định; chỉnh lý hồ sơ địa chính và trả kết quả (Giấy chứng nhận).
5. Thời gian làm thủ tục sang tên BĐS
Quy định này cũng đã được pháp luật ghi rõ tại điểm c, khoản 2, điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:
c) “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày”.
Trong thời hạn khoảng 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ sẽ có thông báo đi nộp thuế và sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp thuế Cơ quan Nhà nước sẽ ra Sổ đỏ cho Bên mua, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lúc này đứng tên Bên mua.
Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, thời gian có thể kéo dài trong khoảng 4 cho đến 6 tuần làm việc.
6. Thuế, Phí, lệ phí thực hiện cho dịch vụ sang tên BĐS
– Thuế thu nhập cá nhân: 2 % trên giá bán hoặc là nộp 25% trên “thu nhập” (giá bán trừ giá vốn và các chi phí liên quan) nếu có chứng từ chứng minh. Tuy nhiên, hiện nay luật thuế thu nhập cá nhân đã bỏ cách tính 25% phần chênh lệch nên chỉ áp dụng thống nhất thuế thu nhập cá nhân mức 2% trên giá bán.(Lưu ý là thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào người có thu nhập phát sinh do hoạt động chuyển nhượng bất động sản – tức người mua nhưng trên thực tế khi tiến hành giao dịch thì các bên có thể thỏa thuận bên nào sẽ nộp khoản thuế này).
– Lệ phí trước bạ: 0,5 % (Lệ phí trước bạ là 1 khoản lệ phí mà người sở hữu TSCĐ (từ hoạt động mua, chuyển nhượng, thừa kế…) phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng). Khoản lệ phí này sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được tặng cho, thừa kế…nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo quy định của pháp luật.
+ Lệ phí phí sang tên BĐS gồm (có thể thay đổi ở thời điểm hiện tại):
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;
– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);
– Lệ phí cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể. Trong khoảng trên dưới hai trăm nghìn đồng.